Gas lạnh là chất môi giới khống thể thiếu trong máy lạnh và bơm nhiệt nén hơi. Nó sôi trong thiết bị bay hơi để thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh và ngưng tụ lại trong thiết bị ngưng tụ để tỏa nhiệt vào môi trường làm mát. Gas lạnh còn được gọi là môi chất lạnh, tác nhân lạnh.
Do đặc điểm của chu trình lạnh, của hệ thống thiết bị, điều kiện vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, an toàn cháy nổ, an toàn độc hại… ga lạnh cần có những tính chất phù hợp sau đây :
a) Tính chất hoá học
– Không có hại đối với môi trường, không làm ô nhiễm môi trường ;
– Phải bền vững vể mặt hoá học trong phạm vỉ áp suất và nhiệt độ làm việc, không được phân huỷ hoặc polime hoá ;
– Phải trơ hoá học, khòng ăn mòn các vât liệu chế tạo máy, không phản ứng với đẩu bôi trơn, ôxy trong khống khí và hơi ẩm ;
– An toàn, không cháy và không nổ.
b) Tính chất vật lý
– Áp suất ngưng tụ không được quá cao để giảm rò rỉ môi chất, giảm chiều dày vách thiết bị và giảm nguy hiểm do vỡ, nổ ;
– Áp suất bay hơi không được quá nhỏ, phải lớn hơn áp suất khí quyển chút ít để hệ thống không bị chân không, tránh rò lọt không khí vào hệ thống;
– Nhiệt độ đông đặc phải thấp hơn nhiệt độ bay hơi nhiều ;
– Nhiệt độ tới hạn phải cao hơn nhiệt độ ngưng tụ nhiều ;
– Năng suất lạnh riêng thể tích càng lớn càng tốt vì máy nén và thiết bị càng gọn nhẹ ;
– Độ nhớt càng nhỏ càng tốt vì tổn thất áp suất trên đường ống và các van giảm ;
– Hệ số dẫn nhiệt X, hệ số toả nhiệt a càng lớn càng tốt vì thiết bị trao đổi nhiệt gọn nhẹ hơn ;
– Sự hòa tan dầu của ga lạnh cũng đóng vai trò quan trọng trong sự vận hành và bố trí thiết bị. Ga lạnh hòa tan dầu hoàn toàn (RI2) có ưu điểm là quá trình bôi trơi tốt hơn, các thiết bị trao đổi nhiệt luôn được rửa sạch lớp dầu bám, quá trình trao đổi nhiệt tốt hơn, nhưng có nhược điểm là có thể làm giảm độ nhớt của dầu và tăng nhiệt đô bay hơi nếu tỷ lệ dầu trong môi chất lạnh lỏng ở dàn bay hơi tăng. Ga lạnh không hòa tan dầu (NH3) có nhược điểm là quá trình bôi trơn khó thực hiện hơn, lóp dầu bám trên thành thiết bị là lớp trở nhiệt cản trở quá trình trao đổi nhiệt. Ưu điểm của nó là không làm giảm độ nhớt dầu, không bị sủi bọt dầu, không bị tăng nhiệt độ sôi.
– Ga lạnh hoà tan nước càng nhiều càng tốt vì tránh được tắc ẩm cho van tiết lưư;
– Phải không dẫn điện để có thể sử dụng cho máy nén khí và nửa kín.
c) Tính chất sinh lý
– Không được độc hại đối với người và cơ thể sống, không gây phản ứng với cơ quan hô hấp, không tạo các khí độc hại khi tiếp xúc với ngọn lửa hàn và vật liệu chất tạo máy ;
– Phải có mùi đãc biệt để dẻ dàng phát hiện rò rỉ và có biện pháp phòng tránh, an toàn. Nếu ga lạnh không có mùi, có thể pha thêm chất có mùi vào để nhận biết nếu chất đó không ảnh hưởng đến chu trình lạnh ;
– Không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm bảo quản.
d) Tính thân thiện với môi trường
– Thân thiện với môi trường ;
– Không phá huỷ tẩng ôzôn bảo vệ Trái Đất;
– Không gây hỉệu ứng lổng kính làm Trái Đất nóng lên.
e) Tính kinh tế
– Giá thành phải rẻ. Tuy nhiên phải đạt độ tinh khiết yêu cầu ;
– Dễ kiếm, nghĩa là việc sản xuất, vận chuyển, bảo quản dễ dàng.
Một ga lạnh đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên được coi là gas lạnh lý tưởng. Thực tế, không có gas lạnh lý tưởng mà chỉ có các ga lạnh đáp ứng được ít hoặc nhiểu các yêu cầu trên. Khi chọn 1 gas lạnh cho một ứng dụng cụ thể, cần phát huy được các ưu điểm một cách tối đa và hạn chế đến mức thấp nhất các nhược điểm của nó.